Giải mã sự thật thịt dê tốt hay không tốt cho sức khỏe?

Giải mã sự thật thịt dê tốt hay không tốt cho sức khỏe?

Nhiều người cho rằng các loại thịt đỏ bao gồm cả thịt dê là có hại cho sức khỏe về lâu dài. Tuy nhiên cũng có nhiều ý kiến cũng như nghiên cứu cho thấy nó có thể là trường hợp ngoại lệ. Vậy đâu mới là công dụng và giá trị dinh dưỡng đích thực mà loại thịt ày mang lại?

Tổng quan về thịt dê

Món ăn đặc sản độc đáo của nhiều địa phương

Món ăn đặc sản độc đáo của nhiều địa phương

Dê được cho là một trong những loài động vật được thuần hóa sớm nhất. Dê đặc biệt phổ biến đối với người gốc Tây Ban Nha, người dân Đảo Caribe và người Hồi giáo. Dê cũng quan trọng ở Caribê, Đông Nam Á và các nước nhiệt đới đang phát triển. Ba phần tư tổng số dê trên thế giới nằm ở các khu vực đang phát triển trên thế giới.

Dê con (dê dưới một năm tuổi) thường bị giết thịt khi được 3 đến 5 tháng tuổi và có trọng lượng từ 25 đến 50 cân. Thịt của những con dê non không tích trữ nhiều chất béo trong cơ thể cho đến khi chúng được khoảng một tuổi. Tuy nhiên thịt của những con dê già có màu sẫm và ít mềm hơn. Thịt của dê đực có màu nhạt hơn và ít mỡ hơn. Thịt của dê cái được ưa chuộng hơn cho món bít tết và sườn vì nó mềm hơn. Ở nhiều nước trên thế giới, thịt dê là thực phẩm chủ yếu trong chế độ ăn uống.

Giá trị dinh dưỡng của thịt dê

Theo phân tích, thịt dê có vị ngọt, tính nóng. Trong 100g thịt có chứa thành phần gồm:

  • Năng lượng: 109 kcal
  • Tổng chất béo: 2,3 g

– Chất béo bão hòa: 0,7 g

– Chất béo không bão hòa đơn: 1,0 g

– Chất béo không bão hòa đa: 0,2 g

  • Chất đạm: 20,6 g
  • Cholesterol: 57.0 mg
  • Natri: <0,1 g
  • Kali: 385.0 mg
  • Canxi: 13.0 mg
  • Đồng: 0.3 mg
  • Sắt: 2.8 mg
  • Phốt pho: 180.0 mg
  • Kẽm: 4.0 mg

Lợi ích sức khỏe

Lợi ích sức khỏe

Thịt dê hỗ trợ sức khỏe tổng thể

Mặc dù là được xếp vào nhóm thịt đỏ, những giá trị dinh dưỡng của thịt dê ngày càng trở nên quan trọng. Nó có tác động rất lớn trong việc quản lý sức khỏe của con người.

Hỗ trợ huyết áp khỏe mạnh

Thịt của dê chỉ cung cấp dưới 1g natri cho mỗi khẩu phần 100g. Quá nhiều natri trong chế độ ăn uống có thể tăng nguy cơ đột quỵ, bệnh thận và bệnh tim. Do đó, bạn có thể giảm lượng natri bằng cách ăn thịt dê tươi thay vì thực phẩm giàu protein. Nhóm thực phẩm đó bao gồm: pho mát, thịt nguội và các món thịt gà và thịt bò chế biến sẵn

Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, một chế độ ăn uống bao gồm các nguồn kali tự nhiên rất quan trọng trong kiểm soát huyết áp. Bởi kali làm mờ ảnh hưởng của natri. Lượng kali được khuyến nghị hàng ngày đối với một người lớn trung bình là khoảng 4.700 miligam. Với 385mg kali mỗi khẩu phần, thịt dê là một nguồn protein thịt lành mạnh. Nó rất tốt đối với những đang cố gắng kiểm soát huyết áp.

Tăng cường sức khỏe tim mạch

Các thử nghiệm lâm sàng chứng minh rằng chất béo bão hòa trong chế độ ăn uống làm tăng mức cholesterol LDL. Đây là nguyên nhân làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim. Dựa trên phát hiện này, thịt dê là một sự thay thế ít chất béo cho nhiều loại thực phẩm cung cấp protein. Bởi nó chỉ có ít hơn 1g chất béo bão hòa làm tăng cholesterol xấu trên 100g khẩu phần. Do đó, loại thịt này giúp giảm cholesterol trong máu và giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch vành.

Không những vậy, cải thiện mức cholesterol trong máu còn giúp giảm viêm, ổn định nhịp tim và nhiều lợi ích khác. Vì vậy, chúng chắc chắn là thực phẩm nên được đưa vào chế độ ăn uống tốt cho tim mạch

Ngăn ngừa thiếu hụt chất dinh dưỡng

Thịt dê cung cấp gần 2.8mg sắt cho mỗi khẩu phần 100g. Sắt là một khoáng chất cần thiết để ngăn ngừa thiếu sắt thiếu máu. Đây là mối đe dọa đặc biệt đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Mỗi khẩu phần thịt dê cũng có 385mg kali, là một khoáng chất cần thiết để cân bằng nước trong cơ thể của bạn. Nó cung cấp vitamin B-12, cần thiết cho màu đỏ khỏe mạnh tế bào máu và niacin, giúp thúc đẩy chuyển hóa năng lượng.

Sự hiện diện của vitamin B12 và các vi chất dinh dưỡng khác

Thịt dê có các vi chất dinh dưỡng như vitamin B12, selen và choline. Đây là những chất chống oxy hóa mạnh giúp giảm nguy cơ phát triển các bệnh ung thư.

Do đó, thịt dê là một nguồn protein nạc được biết đến với nhiều lợi ích sức khỏe. Bởi những yếu tố này, nó cũng đang được ưa chuộng ở Châu Âu và Châu Mỹ.

Thịt dê hỗ trợ tăng cường tập luyện

Thịt dê là nguồn cung cấp protein nạc vô cùng dồi dào. Chính vì vậy nó cũng rất được ưa chuộng trong việc cải thiện cơ bắp, vóc dáng.

Sự hiện diện của protein chất lượng

Sự hiện diện của protein chất lượng 

Loại thịt cung cấp protein nạc dồi dào

Thịt dê là một nguồn giàu protein giúp duy trì sức khỏe cơ bắp. Thành phần axit amin thiết yếu của nó tương tự như thịt gà, thịt bò và thịt lợn. Vì thịt dê là thịt nạc, nó cung cấp tất cả các axit amin thiết yếu. Đồng thời nó không làm tăng thêm lượng calorie không cần thiết như các nguồn thịt khác.

Kiểm soát cân nặng

Protein nạc trong thịt của dê còn có thể giúp bạn kiểm soát cân nặng. Protein nạc rất tốt cho việc kiểm soát cân nặng vì protein là chất ngăn chặn cơn đói và giúp bạn ăn ít hơn. Đồng thời, tổng lượng calorie liên quan đến việc tiêu thụ 100g thịt dê là 109 kcal. Trong khi đó, cùng một phần thịt gà có 219 kcal, thịt bò 250,5 kcal và thịt lợn 242,1 kcal. Do đó, tiêu thụ loại thịt này giúp điều chỉnh cân nặng và ngăn ngừa béo phì. Điều này có lợi cho sức khỏe vì tình trạng béo phì khiến gia tăng nguy cơ mắc các bệnh mãn tính. Đặc biệt là các bệnh về tim mạch và bệnh tiểu đường loại 2.

Cách bảo quản và chế biến thịt dê

Để những miếng thịt luôn tươi ngon và đảm đảo được hàm lượng chất dinh dưỡng thì cách chế biến và bảo quản vô cùng quan trọng.

Bảo quản thịt dê đúng cách

Để bảo quản thịt dê tại nhà, bạn nên giữ thịt trong gói cho đến khi nó sẵn sàng để sử dụng. Thịt khi mua về cần ngay lập tức và để trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4 độ C trở xuống.

Để có chất lượng tốt nhất, hãy sử dụng thịt dê xay hoặc cắt khối trong vòng 2 ngày sau khi mua. Nếu muốn bảo quản lâu hơn  hơn trong vòng 3 đến 5 ngày, bạn cần đông lạnh thịt ở mức -17 độ C hoặc thấp hơn.

Thịt xay hoặc cắt khối sẽ giữ được chất lượng tốt nhất trong tủ đông trong 4 tháng. Những miếng thịt lớn hơn, chẳng hạn như sườn, bít tết, chân hoặc thăn, sẽ giữ được chất lượng tốt nhất từ ​​6 đến 9 tháng. Thịt đông lạnh vẫn đảm bảo an toàn nếu được giữ đông lạnh liên tục.

Cách chế biến thịt dê

Hầu hết thịt luôn được bảo quản đông lạnh, do đó trước khi chế biến bạn chắc chắn cần rã đông. Có ba cách để rã đông thịt: trong tủ lạnh, trong nước lạnh và trong lò vi sóng. Tuy nhiên cách tốt nhất bạn nên chọn là rã đông chậm và an toàn trong tủ lạnh. Còn nếu rã đông trong lò vi sóng hoặc nước lạnh nên được nấu chín trước khi cho vào tủ lạnh.

Để an toàn, hãy nấu thịt xay đến khoảng 70 độ C. Với bít tết, sườn và nướng thịt bò tươi sống đến nhiệt độ bên trong tối thiểu là 60 độ C. Đồng thời nên để thịt nghỉ ít nhất ba phút trước khi thưởng thức.

Các món ăn hấp dẫn từ thịt dê

Dê núi sau khi được bắt về sẽ được làm lông, thui vàng, mổ ra ướp với lá hương nhu hoặc lá cúc tần hơn chục phút. Điều này sẽ giúp loại bỏ được mùi hôi sau đó rồi lọc lấy thịt đem chế biến thành các món ăn:

Dê nướng nồi

Chế biến thịt dê bằng cách này không chỉ đơn giản mà còn giữ được trọn vẹn vị ngọt, ít gây ngán.

Nguyên liệu

  • 2,27kg thịt vai dê
  • 2 cốc nước
  • 1 củ hành tây lớn
  • 5 củ khoai tây vừa
  • 2 tép tỏi
  • Sốt Worcestershire, muối, tiêu

Cách thực hiện

  • Cho thịt dê vào nồi rang với nước.
  • Rắc đều với muối, tiêu và sốt Worcestershire. Thêm hành và tỏi xắt nhỏ
  • Để lửa nhỏ nhất trên bếp và nấu trong 5 giờ.
  • Thêm khoai tây vào 30 phút trước khi ăn.

Thịt dê sốt Jalapeno

Đây sẽ là món ăn vô cùng độc đáo và lạ miệng mà bạn không nên bỏ qua.

Nguyên liệu cần chuẩn bị

  • 4 miếng vai dê, dày hơn 2cm
  • 1 muỗng cà phê muối
  • 1/2 muỗng cà phê bột ngọt, tiêu xay, quế xay
  • 200g dứa nghiền
  • 1/2 cốc thạch jalapeno (có thể thay thế mứt mơ)
  • 1/4 cốc nước chanh tươi

Các bước thực hiện:

  • Rắc hỗn hợp muối, tiêu và quế lên phần thịt vai và tiến hành nướng trong khoảng 8- 10 phút.
  • Kết hợp các thành phần còn lại trong nước sốt nhỏ cái chảo.
  • Đun sôi, khuấy đều cho đến khi thạch tan hết.
  • Múc nước sốt dê sau 5 phút nấu và thưởng thức.

Thịt dê hầm cà chua

Thịt dê hầm cà chua

Món ăn độc đáo và hấp dẫn

Món dê xào dễ chế biến lại dậy mùi hương của các gia vị ướp cùng sẽ là một lựa chọn thay thế lý tưởng cho các loại thịt khác.

Nguyên liệu

  • 900g thịt dê khối
  • 280g cà chua
  • 1 củ hành tây băm nhỏ
  • 1 muỗng cà phê muối
  • 1/4 muỗng cà phê rau kinh giới
  • 1/8 muỗng cà phê thì là xay
  •  Bột tỏi, dầu salad, bột mì
  • 1 lon nước khoảng 280g

Cách thực hiện

  • Cho thịt dê vào trong dầu nóng
  • Thêm muối, bột tỏi, lá oregano,thì là và hành tây. Nấu cho đến khi hành tây mềm.
  • Rắc bột mì trên tất và  khuấy liên tục. Thêm cà chua và nước.
  • Đun nhỏ lửa không đậy nắp trong 40 phút, thỉnh thoảng đảo đều.
  • Cuối cùng bày ra đĩa và thưởng thức.

Ăn nhiều thịt đỏ như thịt dê có tốt hay không?

Hàm lượng đạm, mỡ của thịt dê cao nên không phải ai cũng có thể ăn. Một số người bị rối loạn chuyển hóa lipid khi ăn phải cẩn thận. Không nên ăn nhiều trong một bữa và nhiều bữa trong một tháng. Người có bệnh cao huyết áp cũng không nên ăn nhiều.

Ngoài ra có một số khuyến cáo khác khi sử dụng thịt dê như khi ăn cần phải chú ý đến tình trạng cơ thể. Bởi nó có thể gây tác dụng ngược, cụ thể là:

  • Một số bệnh kỵ thịt dê như đau mắt đỏ, miệng đắng, bực bội, đau nhức sưng chân răng hoặc người bị đau bụng đi ngoài.
  • Không nên ăn cùng với dấm
  • Kỵ ăn cùng với dưa hấu
  • Kỵ uống trà sau khi ăn thịt dê vì dễ gây ra táo bón
  • Không nên ăn cùng với bí đỏ do hai loại này đều có tính nóng, khi hấp, nấu thịt cũng không nên cho nhiều thực phẩm điều vị và tính nóng như ớt cay, hạt tiêu, gừng, đinh hương, hồi hương…

Thịt dê có thành phần dinh dưỡng cao và có thể chế biến được thành nhiều món ăn đa dạng. Tuy nhiên khi chế biến bạn cần nấu chín kỹ vì thịt dê rất dễ nhiễm khuẩn. Bạn cũng nên chọn lựa nguồn thịt chất lượng để đảm bảo an toàn thực phẩm.

Nguồn tham khảo

Goat Meat, raw https://www.yazio.com/en/foods/goat-meat-raw.html

Heartland goat meat association https://vkvequipment.com/Benefits%20of%20Goat%20Meat.pdf 

Goat from Farm to Table https://www.fsis.usda.gov/wps/portal/fsis/topics/food-safety-education/get-answers/food-safety-fact-sheets/meat-preparation/goat-from-farm-to-table/ct_index Ngày truy cập 18/12/2020